UỶ BAN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
XÃ NGHI HƯNG Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
Số: 80/KH-UBND Nghi Hưng, ngày 31 tháng 07 năm 2023
KẾ HOẠCH
Triển khai Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn xã Nghi Hưng
Thực hiện Kế hoạch số 159/KH-UBND ngày 24/07/2023 của UBND huyện Nghi Lộc về việc triển khai Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn huyện Nghi Lộc. UBND xã Nghi Hưng ban hành kế hoạch thực hiện như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch số 159/KH-UBND ngày 24/07/2023 của UBND huyện Nghi Lộc về việc triển khai Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn huyện Nghi Lộc
2. Yêu cầu
Các ban, ngành, đơn vị tổ chức quán triệt, xác định phát triển kinh tế số, xã hội số là nhiệm vụ trọng tâm; chủ động, thực hiện quyết liệt, thường xuyên, liên tục; tận dụng tốt các nguồn lực đã đầu tư, huy động tối đa các nguồn lực để thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế số, xã hội số thuộc phạm vi quản lý; thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc tổ chức thực hiện, phấn đấu hoàn thành đạt và vượt mục tiêu, nhiệm vụ được giao.
II. MỤC TIÊU
1. Phát triển kinh tế số
a. Mục tiêu cơ bản đến năm 2025
- Tỷ trọng kinh tế số đạt 15-20%;
- Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng hợp đồng điện tử đạt trên 70-80%;
- Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng nền tảng số đạt trên 60-70%;
- Tỷ lệ nhân lực lao động kinh tế số trong lực lượng lao động đạt trên 3%. b) Mục tiêu cơ bản đến năm 2030
- Tỷ trọng kinh tế số đạt 25-30% GDP;
- Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng nền tảng hợp đồng điện tử đạt 80-100%;
- Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng nền tảng số đạt trên 60-70%;
- Tỷ lệ nhân lực lao động kinh tế số trong lực lượng lao động đạt trên 5%. 2. Phát triển xã hội số
a) Mục tiêu cơ bản đến năm 2025
- Tỷ lệ dân số trưởng thành có điện thoại thông minh đạt 90%;
- Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên có tài khoản giao dịch thanh toán tại ngân hàng hoặc tổ chức được phép khác đạt 70%;
- Tỷ lệ dân số trưởng thành có chữ ký số hoặc chữ ký điện tử cá nhân đạt trên 50%;
- Tỷ lệ người dân trong độ tuổi lao động được đào tạo kỹ năng số cơ bản đạt trên 80%;
- Tỷ lệ hộ gia đình được phủ mạng Internet băng rộng cáp quang đạt 100%; - Tỷ lệ người dân kết nối mạng được bảo vệ ở mức cơ bản đạt trên 80%;
- Tỷ lệ dân số trưởng thành có sử dụng dịch vụ công trực tuyến đạt trên 50%;
- Tỷ lệ dân số trưởng thành dùng dịch vụ tư vấn sức khỏe trực tuyến, khám chữa bệnh từ xa đạt trên 30%;
- Tỷ lệ người dân có hồ sơ sức khỏe điện tử đạt 90%;
- Tỷ lệ các cơ sở giáo dục từ tiểu học đến trung học cơ sở hoàn thiện được mô hình quản trị số, hoạt động số, chuẩn hóa dữ liệu số, kho học liệu số mở đạt 80%.
b) Mục tiêu cơ bản đến năm 2030
- Tỷ lệ dân số trưởng thành có điện thoại thông minh đạt 95%;
- Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên có tài khoản giao dịch thanh toán tại ngân hàng hoặc tổ chức được phép khác đạt trên 90%;
- Tỷ lệ dân số trưởng thành có chữ ký số hoặc chữ ký điện tử cá nhân đạt trên 70%;
- Tỷ lệ người dân trong độ tuổi lao động được đào tạo kỹ năng số cơ bản đạt trên 85%;
- Tỷ lệ hộ gia đình được phủ mạng Internet băng rộng cáp quang đạt 100%; - Tỷ lệ người dân kết nối mạng được bảo vệ ở mức cơ bản đạt trên 85%.
- Tỷ lệ dân số trưởng thành dùng dịch vụ công trực tuyến đạt trên 75%;
- Tỷ lệ dân số trưởng thành dùng dịch vụ tư vấn sức khỏe trực tuyến, khám chữa bệnh từ xa đạt trên 50%;
- Tỷ lệ người dân có hồ sơ sức khỏe điện tử đạt trên 95%;
- Tỷ lệ các cơ sở giáo dục từ tiểu học đến trung học cơ sở hoàn thiện được mô hình quản trị số, hoạt động số, chuẩn hóa dữ liệu số, kho học liệu số mở đạt 95%.
III. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Hoàn thiện thể chế
Xây dựng, sửa đổi, bổ sung cơ chế, chính sách trong từng ngành, lĩnh vực phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế số, xã hội số của huyện; chú trọng xây dựng chính sách để nâng cao tỷ lệ hoạt động trực tuyến chiếm tối thiểu 50% các hoạt động mỗi cơ quan, đơn vị, tổ chức, ngành, lĩnh vực.
2. Phát triển hạ tầng
a) Xây dựng Kế hoạch và tổ chức triển khai chiến lược, lộ trình số hóa các lĩnh vực hạ tầng thiết yếu khác phục vụ kinh tế số và xã hội số gồm: Hạ tầng bưu chính; hạ tầng giao thông; hạ tầng cung cấp điện; hạ tầng thủy lợi và ứng phó với biến đổi khí hậu; hạ tầng đô thị; hạ tầng thương mại, công nghiệp và năng lượng; hạ tầng giáo dục và đào tạo; hạ tầng khoa học và công nghệ; hạ tầng y tế; hạ tầng văn hóa, thể thao, du lịch.
b) Đẩy mạnh phát triển hạ tầng kết nối số cho người dân. Đẩy nhanh tốc độ phủ mạng cáp quang, mạng di động băng rộng 4G, hướng tới phủ sóng 5G đến tất cả các xóm trên toàn xã; tăng nhanh tỷ lệ người dùng internet; nâng cao dung lượng kết nối và chất lượng dịch vụ mạng, phủ sóng chất lượng ở các vùng trắng, vùng lõm về kết nối mạng băng thông rộng. Phát triển nền tảng địa chỉ số, bản đồ số tạo hạ tầng mềm cho phát triển kinh tế số và xã hội số.
3. Phát triển nền tảng số
a) Khuyến khích các doanh nghiệp trong xã xây dựng nền tảng số đáp ứng các tiêu chí nền tảng số quốc gia.
b) Thúc đẩy các đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp, người dân sử dụng các nền tảng số quốc gia; xác định và xây dựng cơ chế kết nối liên thông phù hợp các nền tảng/phần mềm dùng chung trong từng ngành, lĩnh vực, địa phương.
4. Phát triển dữ liệu số
a) Triển khai Chiến lược dữ liệu số quốc gia.
b) Triển khai kế hoạch phát triển dữ liệu và phát triển nhân lực dữ liệu trong các lĩnh vực trọng điểm: Nông nghiệp, y tế, giáo dục và đào tạo, tài nguyên và môi trường, giao thông vận tải, lao động, văn hóa, thể thao và du lịch tại địa phương. Bảo đảm dữ liệu được tạo lập tuân thủ theo định dạng máy đọc được, sẵn sàng khả năng chia sẻ, khai thác, sử dụng một cách dễ dàng.
5. An toàn thông tin mạng và an ninh mạng
a) Triển khai thực hiện hiệu quả Quyết định số 1907/QĐ-TTg ngày 23/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án "Tuyên truyền, nâng cao nhận thức và phổ biến kiến thức về an toàn thông tin giai đoạn 2021 - 2025"; Quyết định số 5602/QDD-UBND ngày 29/12/2022 về việc ban hành Quy chế bảo đảm an toàn, an ninh mạng của huyện Nghi Lộc.
b) Tổ chức triển khai phổ cập dịch vụ an toàn thông tin mạng cơ bản giúp người dân phòng, tránh và tự bảo vệ mình trước những nguy cơ, rủi ro và sự cố mất an toàn thông tin mạng.
c) Đảm bảo yêu cầu an toàn thông tin mạng mặc định ngay từ khâu thiết kế, xây dựng khi phát triển các hạ tầng số, nền tảng số; cung cấp dịch vụ số được bảo đảm sẵn về an toàn thông tin mạng ở mức cơ bản.
d) Hỗ trợ, hướng dẫn tổ chức triển khai dịch vụ an toàn thông tin mạng chuyên nghiệp giúp tổ chức, doanh nghiệp thực hiện mô hình bảo vệ 04 lớp.
6. Phát triển nhân lực số
a) Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn cho cán bộ, công chức, viên chức về chuyển đổi số, phát triển chính quyền số, kinh tế số và xã hội số, trong đó đặc biệt chú trọng tới bồi dưỡng, tập huấn kỹ năng phân tích, khai thác dữ liệu để ra quyết định, hoạch định chính sách và bảo đảm an toàn thông tin mạng.
b) Tổ chức triển khai Chương trình dạy và học về kỹ năng số và STEM/STEAM trong giáo dục tiểu học và THCS. Chú trọng tập huấn, đào tạo giáo viên và trang bị đủ thiết bị, robotic, phần mềm.
c) Xây dựng và tổ chức triển khai nền tảng số kết nối các cơ sở đào tạo với các doanh nghiệp để thúc đẩy học từ làm việc thực tế, đào tạo và đào tạo lại kỹ năng số cho người lao động, kết nối cung cầu thị trường lao động.
d) Định kỳ hàng năm cập nhật dự báo về nhu cầu thị trường nhân lực và tương lai nghề nghiệp trong lĩnh vực công nghệ thông tin, điện tử - viễn thông, an toàn thông tin mạng, xu thế, giới thiệu một số ngành, nghề mới yêu cầu các kỹ năng mới.
7. Phát triển kỹ năng số, công dân số và văn hóa số
a) Tổ chức các chương trình đào tạo kỹ năng số cơ bản, kỹ năng số nâng cao, kỹ năng kỹ thuật cho các đối tượng là cán bộ lãnh đạo, cán bộ kỹ thuật, công nghệ thông tin và chuyên trách chuyển đổi số, công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan nhà nước, trong các doanh nghiệp, hộ sản xuất kinh doanh. Đào tạo đạt chuẩn kỹ năng số cho học sinh trong các cơ sở giáo dục.
b) Triển khai các chương trình thúc đẩy phát triển công dân số rộng khắp, mỗi người dân tuổi thành niên đều có danh tính số, tài khoản số, phương tiện số, và được đào tạo, tập huấn về kỹ năng số. Đẩy mạnh triển khai các chương trình hỗ trợ, phổ cập kết nối số cho người dân. Khuyến khích người dân sử dụng các thiết bị IoT để quan trắc, giám sát phục vụ đời sống và hoạt động sản xuất, kinh doanh của mình.
c) Tuyên truyền, hướng dẫn và khuyến khích người dân truy cập Internet, đăng ký tài khoản và sử dụng các dịch vụ số mà trọng tâm là dịch vụ công trực tuyến, dịch vụ y tế số, giáo dục số, sử dụng các mạng xã hội, mua bán trực tuyến, thanh toán điện tử và khai thác tiện ích, tài nguyên số trên Internet. Hướng dẫn người dân về các kỹ năng an toàn, bảo mật thông tin cơ bản để có thể tự bảo vệ tài khoản, dữ liệu của mình trên không gian mạng.
8. Phát triển doanh nghiệp số
a) Triển khai hiệu quả Kế hoạch số 244/KH-UBND ngày 10/4/2023 của UBND tỉnh về phát triển doanh nghiệp công nghệ số trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2023-2025, định hướng đến năm 2030.
b) Triển khai Kế hoạch chuyển đổi số, hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số theo Quyết định số 5277/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh về việc ban hành Đề án phát triển doanh nghiệp tỉnh Nghệ An đến năm 2025, trong đó lựa chọn sử dụng các nền tảng số xuất sắc cho chuyển đổi số doanh nghiệp; khảo sát, phân nhóm các doanh nghiệp theo ngành nghề, lĩnh vực và quy mô; xây dựng các tài liệu đào tạo, hướng dẫn chuyển đổi số; triển khai các khóa đào tạo, tập huấn về kỹ năng số, chuyển đổi số cho doanh nghiệp.
c) Triển khai Chương trình xác định chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp và hỗ trợ thúc đẩy doanh nghiệp chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Nghệ An theo Kế hoạch số 241/KH-UBND ngày 15/4/2022 của UBND tỉnh.
d) Triển khai Chương trình hỗ trợ các hộ sản xuất nông nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất kinh doanh cá thể chuyển đổi số, kinh doanh trên sàn thương mại điện tử. Hỗ trợ, thúc đẩy ứng dụng nền tảng quản trị tổng thể, nền tảng kế toán dịch vụ, nền tảng tối ưu hóa chuỗi cung ứng, nền tảng thương mại số nông nghiệp, nền tảng thiết bị IoT..
9. Phát triển thanh toán số
a) Đẩy mạnh thực hiện Kế hoạch số 216/KH-UBND ngày 31/3/2022 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Đề án phát triển thanh toán không dùng tiền mặt trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021-2025.
b) Thúc đẩy dịch vụ Mobile-Money, tập trung ưu tiên ở các vùng, miền có tỷ lệ phổ cập dịch vụ ngân hàng còn ở mức thấp.
IV. PHÁT TRIỂN KINH TẾ SỐ VÀ XÃ HỘI SỐ NGÀNH, LĨNH VỰC
1. Căn cứ các nội dung trong Quyết định số 411/QĐ-TTg, Kế hoạch chuyển đổi số của các Bộ, ngành chủ trì; Kế hoạch số 586/KH-UBND ngày 22/8/2022 của UBND tỉnh về chuyển đổi số tỉnh Nghệ An đến năm 2025; Kế hoạch của UBND xã Nghi Hưng về chuyển đổi số đến năm 2025, các ban, ngành cấp xã, các xóm chủ động tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế số, xã hội số của đơn vị, trong đó các lĩnh vực trọng tâm gồm: Nông nghiệp và nông thôn; Y tế; Giáo dục và Đào tạo; Lao động, việc làm và an sinh xã hội; Thương mại, công nghiệp và năng lượng; Du lịch; Tài nguyên và Môi trường; Khoa học công nghệ.
2. Các ngành, lĩnh vực khác
Tổ chức triển khai nền tảng dữ liệu số ngành, lĩnh vực trong đó cơ quan nhà nước đóng vai trò dẫn dắt, doanh nghiệp và cơ sở sản xuất kinh doanh đóng vai trò nòng cốt, người dân tham gia tích cực trong việc thu thập, chuẩn hóa, mở dữ liệu,cung cấp dữ liệu mở phục vụ sản xuất, kinh doanh trong ngành, lĩnh vực; kịp thời cung cấp thông tin, tư vấn, dự báo tình hình cho doanh nghiệp và người dân.
V. GIẢI PHÁP
1. Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức
a) Tổ chức, tham gia các diễn đàn, hội nghị, hội thảo, các sự kiện, về phát triển kinh tế số, xã hội số; lồng ghép nội dung về kinh tế số, xã hội số trong các sự kiện, triển lãm về phát triển kinh tế - xã hội, giới thiệu về đất nước, con người, văn hóa, du lịch Nghi Hưng ở trong và ngoài Tỉnh.
b) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến về các nền tảng số quốc gia, các mô hình kinh tế số, xã hội số điển hình trên hệ thống truyền thông từ xã đến xóm. Phát triển các kênh tư vấn, hỏi đáp về kinh tế số, xã hội số, hỗ trợ người dân nâng cao kỹ năng số, sử dụng nền tảng số, dịch vụ số và công nghệ số.
c) Tăng cường các tin, bài,ấn phẩm… về kinh tế số, xã hội số để truyền thông trên các phương tiện thông tin đại chúng, hệ thống thông tin cơ sở; tìm kiếm, phổ biến kinh nghiệm, câu chuyện thành công về phát triển kinh tế số và xã hội số; mở các chuyên trang, chuyên mục tuyên truyền về kinh tế số và xã hội số.
2. Tổ chức hoạt động
a) Tổ chức hiệu quả hoạt động của Ban Chỉ đạo chuyển đổi số xã;
b) Tổ chức các Tổ công nghệ số cộng đồng đến từng xóm với các tổ viên là cán bộ kiêm nhiệm được đào tạo về kỹ năng số để phổ biến hướng dẫn, trợ giúp người dân sử dụng công nghệ số và các nền tảng số “Make in Việt Nam”, hình thành mạng lưới triển khai công nghệ rộng khắp trên toàn tỉnh.
3. Nghiên cứu, phát triển
Thúc đẩy, nghiên cứu, phát triển, ứng dụng các công nghệ số mới như trí tuệ nhân tạo, công nghệ bản sao số, dữ liệu lớn, kết hợp với các công nghệ mở, mã nguồn mở để phát triển các nền tảng số phục vụ phát triển kinh tế số và xã hội số. Xây dựng các doanh nghiệp chuyển đổi số điển hình, các mô hình mẫu, ứng dụng mẫu chuyển đổi số phù hợp với đặc trưng của từng ngành, lĩnh vực, địa phương và đề xuất nhân rộng.
4. Đo lường, giám sát triển khai
Hàng năm giao các ban, ngành, đơn vị cấp xã thực hiện điều tra, khảo sát, thu thập, công bố kết quả thống kê, đo lường các chỉ tiêu, mục tiêu cơ bản về kinh tế số và xã hội số đặt ra tại Kế hoạch này.
5. Bảo đảm kinh phí
a) Kinh phí thực hiện Kế hoạch này bao gồm: Ngân sách nhà nước được cân đối, bố trí theo Kế hoạch; nguồn đầu tư của doanh nghiệp, khu vực tư nhân, cộng đồng và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
b) Các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, cơ sở giáo dục, đào tạo bố trí kinh phí từ ngân sách tự chủ của mình để thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp được giao thuộc Kế hoạch này. Các đơn vị có nguồn kinh phí được để lại theo quy định ưu tiên sử dụng nguồn kinh phí này để thực hiện Kế hoạch phù hợp quy định của pháp luật.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Công chức Văn hóa – xã hội:
- Chủ trì, phối hợp Văn phòng UBND xã tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này; hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, giám sát các ban, ngành, đơn vị, doanh nghiệp tổ chức thực hiện Kế hoạch; định kỳ hàng năm tổng hợp, báo cáo Phòng văn hóa thông tin huyện, đề xuất điều chỉnh các nội dung phù hợp với các định hướng, chính sách của Trung ương và yêu cầu thực tế phát triển của xã.
- Hướng dẫn, chỉ đạo các doanh nghiệp bưu chính, viễn thông trên địa bàn: Ưu tiên bố trí nguồn lực đầu tư, nâng cấp hạ tầng số, hạ tầng bưu chính đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế số, xã hội số; phấn đấu đến hết năm 2025, phủ sóng thông tin di động 4G/5G đến 100% các xóm trong toàn xã. hỗ trợ các ban, ngành, các xóm trong việc đào tạo công nghệ số cho cán bộ, công chức, viên chức; hướng dẫn kỹ năng số cho người dân.
- Triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp được phân công tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch và các nhiệm vụ khác theo chức năng nhiệm vụ được giao.
- Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền các nội dung, kết quả triển khai Kế hoạch này trên các chuyên mục, bản tin, hệ thống truyền thanh xã, xóm.
2. Công chức Tài chính và Kế toán
- Tham mưu bố trí nguồn kinh phí để thực hiện kế hoạch.
3. Đề nghị Đoàn thanh niên
Chỉ đạo hệ thống tổ chức đoàn cơ sở xung kích trong việc phổ biến kỹ năng số, hỗ trợ, hướng dẫn người dân sử dụng các dịch vụ trên môi trường mạng hiệu quả, an toàn.
4. Các ban, ngành cấp xã:
- Xây dựng kế hoạch hoặc lồng ghép các nhiệm vụ, giải pháp thực hiện được phân công trong Phụ lục kèm theo vào Kế hoạch chuyển đổi số của ngành.
- Chủ động đẩy mạnh chuyển đổi số để phát triển ngành, lĩnh vực mình quản lý, trong đó lựa chọn các nội dung ưu tiên thực hiện phù hợp với các văn bản hướng dẫn của Trung ương, của tỉnh, huyện và tình hình thực tế của ngành, lĩnh vực, địa phương.
5. Các xóm
Căn cứ nội dung nhiệm vụ được giao, hàng năm xây dựng kế hoạch (hoặc lồng ghép trong kế hoạch công tác năm) tổ chức phù hợp với tình hình, điều kiện thực tế; Định kỳ gửi báo cáo về Ủy ban nhân dân xã.
Trên đây là Kế hoạch triển khai Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn xã Nghi Hưng. yêu cầu các ban, ngành, đơn vị liên quan, các xóm triển khai thực hiện có hiệu quả./.
Nơi nhận:
- Phòng VHTT (b/c);
- TT Đảng ủy, HĐND (b/c);
- Các ban, ngành và các xóm (p/h);
- Lưu: VP. |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Viết Thanh |